n
- n
- n
- n
- Lock the computer lab latern
- Leave with the mann
- Buy a new lock for the computer labn
- Show the man where the lab isn
nn
nn
- n
- n
- n
- n
- n
- Part B: Thí sinh nghe các cuộc trò chuyện dài hơn. Nhiệm vụ tương tự Part A.n
nn
nn
n
Câu hỏi mẫu:
Listen to part of a conversation between a student and a professor.
(Man) Hi, Professor Adams. My name is Larry.
(Woman) Hi, Larry. How can I help you?
(Man) I was told that you place students in internships for various university programs.
(Woman) Yes.
(Man) Well, I’m interested in the internship at the university art museum… what responsibilities interns have, what qualifications they need to have…
(Woman) Sorry, those positions are all filled for this year…
(Man) Oh! But I just saw the announcement on the museum Web site this morning.
(Woman) Unfortunately, the Web site is out of date.
(Man) I want to do museum work after I graduate, and the job experience would look great on my résumé. Plus it’s the only paid internship on campus.
(Woman) I understand. However, there are some other ways to get some work experience, even if it’s not exactly what you want. For instance, the library is looking for student volunteers.
(Man) The library? But…
(Woman) Well, they’re planning an exhibition of photographs documenting the history of the university. And they’re looking for student volunteers to help go through the archives and select images that’ll show how the university’s changed over the last hundred years.
(Man) Hmm…
(Woman) Now that’s only a four-week project, I think. And, of course, it’s unpaid.
(Man) But it would be something to put on my résumé…
(Woman) Exactly. Why don’t you read the job description—it’s posted on the library’s Web site. If you’re interested, let me know, and I’ll put in a good word for you with Emily Peterson. She’s the library’s exhibitions director and will be interviewing applicants.
(Man) OK, I’ll do that right away.
Question 4. What do the speakers mainly discuss?
- n
- n
- n
- Work opportunities for studentsn
- The professor’s work at the museumn
- The man’s qualifications for a jobn
- Possible careers for the man after he graduatesn
nn
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Part C: Tương tự 2 phần trên.n
nn
nn
n
Câu hỏi mẫu:
Listen to a talk in an animal behavior class.
(Man) Today’s discussion is about a common animal reaction—the yawn. The dictionary defines a yawn as “an involuntary reaction to fatigue or boredom.” That’s certainly true for human yawns, but not necessarily for animal yawns. The action can have quite different meanings in different species.
For example, some animals yawn to intimidate intruders on their territory. Fish and lizards are examples of this. Hippos use yawns when they want to settle a quarrel. Observers have seem two hippos yawn at each other for as long as two hours before they stop quarreling.
As for social animals like baboons or lions—they yawn to establish the pecking order within social groups, and lions often yawn to calm social tensions. Sometimes animals yawn for a strictly physiological reason—that is, to increase oxygen levels. And curiously enough, when they yawn for a physical reason like that, they do what humans do—they try to stifle the yawn by looking away or by covering their mouths.
According to the speaker, when are hippos likely to yawn?
- n
- n
- n
- When they are swimmingn
- When they are quarrelingn
- When they are socializingn
- When they are eatingn
nn
n
- n
- n
- n
- n
Một số dạng bài thường gặp trong phần Nghe hiểu
n
- n
- Nghe hiểu ý chính (Gist Content)n
nn
nn
n
Ví dụ
What is the speaker’s main point?
- n
- n
- n
- Animals yawn for a number of reasons.n
- Yawning results only from fatigue or boredom.n
- Human yawns are the same as those of other animals.n
- Only social animals yawn.n
nn
n
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Nghe hiểu ý chi tiết (Detail)n
nn
nn
n
Ví dụ
What physiological reason for yawning is mentioned?
- n
- n
- n
- To exercise the jaw musclesn
- To eliminate fatiguen
- To get greater strength for attackingn
- To gain more oxygenn
nn
n
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Nghe hiểu hàm ý của người nói (Function)n
nn
nn
n
Câu hỏi mẫu:
(Man) Should I lock up the computer lab now before I go home?
(Woman) Don’t bother. I’m not leaving for a while—I can check it on my way out.
What will the woman probably do?
- n
- n
- n
- Lock the computer lab latern
- Leave with the mann
- Buy a new lock for the computer labn
- Show the man where the lab isn
nn
n
- n
- n
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Nghe và suy luận, hiểu ngụ ý trong các bài nói về chủ đề quen thuộc (Inference)n
nn
nn
n
Câu hỏi mẫu:
What can be inferred about the library’s exhibitions director, Emily Peterson?
- n
- n
- n
- She will select the library’s volunteers.n
- She studied art with the student’s professor.n
- She used to work at the art museum.n
- She joined the library staff recently.n
nn
n
n
- n
- n
Phần 2: Cấu trúc và Ngữ pháp
n
- n
- n
Một số thông tin chung về phần Cấu trúc và Ngữ pháp
n
- n
- Gồm 2 dạng chính Cấu trúc – Structure và Ngữ pháp – Written Expressionn
- Phần Cấu trúc gồm 4 câu, phần Ngữ pháp gồm 6 câun
nn
- n
Một số dạng bài thường gặp trong phần Cấu trúc và Ngữ pháp
nn
n
- n
- n
- n
- Cấu trúc: Câu hỏi 1-4 yêu cầu thí sinh điền từ/cụm từ chọn từ 4 đáp án cho trước để điền vào chỗ trống.n
nn
nn
n
Câu hỏi mẫu:
Geysers have sometimes been compared to volcanoes __________ they both emit hot liquids from below Earth’s surface.
- n
- despiten
- becausen
- in regard ton
- as a result ofn
Câu đúng phải là: “Geysers have sometimes been compared to volcanoes because they both emit hot liquids from below Earth’s surface.” Do đó, ta chọn đáp án B.
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Ngữ pháp: Câu hỏi 5-10 yêu cầu thí sinh tìm 1 lỗi sai trong 4 từ/cụm từ được in đậm trong câu.n
nn
nn
n
Câu hỏi mẫu:
Guppies are sometimes (A) call rainbow fish (B) due to the (C) bright colors of (D) the males.
Câu đúng phải là: “Guppies are sometimes called rainbow fish due to the bright colors of the males.” Do đó, ta chọn A.
n
Phần 3: Đọc hiểu
n
- n
- n
- n
- n
Một số thông tin chung về phần Đọc hiểu
n
- n
- Thí sinh đọc nhiều bài textn
- Sau đó, chọn 1 đáp án trong số 4 đáp án cho trướcn
nn
- n
Một số dạng bài thường gặp trong phần Đọc hiểu
nn
nn
n
The Alaska pipeline starts at the frozen edge of the Arctic Ocean. It stretches southward across the largest and northernmost state in the United States, ending at a remote ice-free seaport village nearly 800 miles from where it begins. It is massive in size and extremely complicated to operate.
The steel pipe crosses windswept plains and endless miles of delicate tundra that tops the frozen ground. It weaves through crooked canyons, climbs sheer mountains, plunges over rocky crags, makes its way through thick forests, and passes over or under hundreds of rivers and streams. The pipe is 4 feet in diameter, and up to 2 million barrels (or 84 million gallons) of crude oil can be pumped through it daily.
Resting on H-shaped steel racks called “bents,” long sections of the pipeline follow a zigzag course high above the frozen earth. Other long sections drop out of sight beneath spongy or rocky ground and return to the surface later on. The pattern of the pipeline’s up-and-down route is determined by the often harsh demands of the arctic and subarctic climate, the tortuous lay of the land, and the varied compositions of soil, rock, or permafrost (permanently frozen ground). A little more than half of the pipeline is elevated above the ground. The remainder is buried anywhere from 3 to 12 feet, depending largely upon the type of terrain and the properties of the soil.
One of the largest in the world, the pipeline cost approximately $8 billion and is by far the biggest and most expensive onstruction project ever undertaken by private industry. In fact, no single business could raise that much money, so eight major oil companies formed a consortium in order to share the costs. Each company controlled oil rights to particular shares of land in the oil fields and paid into the pipeline-construction fund according to the size of its holdings. Today, despite enormous problems of climate, supply shortages, equipment breakdowns, labor disagreements, treacherous terrain, a certain amount of mismanagement, and even theft, the Alaska pipeline has been completed and is operating.
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Đọc tìm thông tin CÓ trong bài n
nn
nn
n
According to the second paragraph, 84 million gallons of oil can travel through the pipeline each
- n
- dayn
- weekn
- monthn
- yearn
n
- n
- n
- n
- n
- n
- n
- n
- Đọc tìm ý chính trong bàin
nn
nn
n
The passage primarily discusses the pipeline’s
- n
- operating costsn
- employeesn
- consumersn
- constructionn
n
- n
- n
- n
- n
nn
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Câu hỏi từ vựng: Đoán nghĩa từ vựng trong văn cảnh n
nn
nn
n
The phrase “Resting on” in line 15 is closest in meaning to
- n
- Consisting ofn
- Supported byn
- Passing undern
- Protected withn
n
- n
- n
- n
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Xác định quy chiếu ngay trước hoặc sau từ quy chiếu (Pronoun Reference)n
nn
nn
n
The word “it” in line 5 refers to the
- n
- pipelinen
- oceann
- staten
- villagen
n
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Định vị thông tin có trong văn bảnn
nn
nn
n
Where in the passage does the author provide a term for a layer of soil that always remains frozen?
- n
- Line 4n
- Line 15n
- Line 23n
- Line 37n
n
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Xác định thông tin KHÔNG CÓ/KHÔNG ĐÚNGn
nn
nn
n
The author mentions all of the following in the third paragraph as important in determining the pipeline’s route EXCEPT the
- n
- climaten
- lay of the land itselfn
- local vegetationn
- kind of soil and rockn
n
n
TOEFL iTP Level 2 – Trình độ Sơ cấp ở mức cao tới Trung cấp
nnnnPhần thinThời giannSố câu hỏinMức điểmnnnnnNghe hiểu – Listening Comprehensionn22 phútn30n20-50nnnCấu trúc và Ngữ pháp – Structure and Written Expressionn17 phútn25n20-50nnnTừ vựng và Đọc hiểu – Vocabulary and Reading Comprehensionn31 phútn40n20-50nnnTổng cộngn70 phútn95n60-150nnnn
Phần 1: Listening Comprehension – Nghe hiểu
n
- n
- n
- n
- n
Một số thông tin chung về phần Nghe hiểu
n
- n
- gồm 3 phần: Part A, Part B, Part Cn
- Part A: Thí sinh nghe 1 câu ngắn. Sau đó chọn 1 trong số 4 đáp án để trả lời câu hỏi. Chỉ được nghe 1 lần. Dạng bài này tương tự phần Viết lại câu có nghĩa tương đương.n
nn
nn
n
Câu hỏi mẫu:
(Woman) Please turn in the key to your room before you leave.
- n
- Please lock your room when you leave.n
- Turn the key to the left to enter your room.n
- Please return your room key before leaving.n
- You must leave your room by four o’clock.n
Đáp án: C
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Part B: Thí sinh nghe các cuộc trò chuyện ngắn giữa 2 người. Nhiệm vụ tương tự Part A.n
nn
nn
n
Câu hỏi mẫu:
(Man) Don’t you have to meet your sister at the train station tonight?
(Woman) Oh, I almost forgot! I’d better hurry!
What will the woman probably do next?
- n
- Visit her sister’s housen
- Give the man a riden
- Go to the train stationn
- Check the timen
Đáp án: C
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Part C: Thí sinh nghe các cuộc hội thoại dài hơn. Nhiệm vụ tương tự 2 phần trên. Nội dụng chủ yếu xác định xem người nói có hàm ý gì.n
nn
nn
n
Câu hỏi mẫu:
Listen to a professor talking in a biology class.
(Woman) Last class we looked at the nests of various species of birds. Today I want to look at some species of birds that don’t build their own nests. These are called parasite birds. As you remember, a parasite is an organism that lives off of another organism. So these birds lay their eggs in the nests of other bird species and let the other birds raise their young.
One type of parasite bird is the cowbird. The cowbird is what we call a generalized parasite because it will lay its eggs in any available nest. The cowbird eggs hatch sooner than other eggs in the nest. Because the cowbird eggs hatch first, and because cowbird chicks are larger than most other baby birds, they’re better able to compete for food. Since the young cowbirds get more food, they have a better chance of survival than the other chicks do.
What is the talk mainly about?
- n
- A bird that lays its eggs in other birds’ nestsn
- How different birds’ eggs are formedn
- How cowbirds build their nestsn
- Feeding habits of cowbirdsn
Đáp án: A
n
- n
- n
- n
- n
Một số dạng bài thường gặp trong phần Nghe hiểu
n
- n
- Nghe hiểu ý chính (Gist Content)n
nn
nn
n
Ví dụ
Listen to a professor talking in a geology class.
(Woman): Icebergs are huge chunks of ice that have broken off from glaciers and fallen into the ocean. Because they come from glaciers, icebergs are made up of freshwater, which is full of nutrients. As icebergs melt, the nutrients from the freshwater enter the ocean. These nutrients provide food for fish of all sizes, who come to feed around the iceberg. Holes in the iceberg provide places for fish to escape from predators, such as seabirds.
While icebergs can help provide a great habitat for fish, they can make life difficult for other animals. For example, huge icebergs near Antarctica sometimes block the path of penguins as they try to migrate from one location to another in order to find food.
By the way, this weekend there’s a great documentary about icebergs on TV, so please watch it. We’ll discuss it in class next week.
What is the professor mainly talking about?
- n
- How icebergs formn
- How icebergs affect animalsn
- The difference between an iceberg and a glaciern
- The migration habits of penguinsn
n
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Nghe hiểu ý chi tiết (Detail)n
nn
nn
n
Ví dụ
Listen to part of a conversation between a student and a professor.
(Woman) Hi, I’d like to join the school’s math club.
(Man) Wonderful. We have some great activities planned for this year.
(Woman) Yeah, I’ve talked to some of my friends who are club members. They especially enjoyed the club’s field trips last year.
(Man) So… you probably know that we meet every Monday and Thursday.
(Woman) Yeah… There’s one thing. I volunteer to tutor some primary school students in math on Mondays.
(Man) Ahhh… I see.
(Woman) Yeah. Is that OK? If I only come on Thursdays?
(Man) Is it possible to change your tutoring day?
(Woman) Not really. The tutoring counts toward the community service requirement for graduation. And the way the school set up the program, Mondays are for math, so I have to be there.
(Man) Well, it should be OK. After all, not everyone comes to every meeting. Even if you can only come once a week, I think you’ll still enjoy the club.
What did the student’s friends say about the math club?
- n
- n
- n
- It has been meeting for a long time.n
- It is an enjoyable activity.n
- It does not have many members.n
- It helped them improve their math skills.n
nn
n
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Nghe hiểu hàm ý của người nói (Function)n
nn
nn
n
Câu hỏi mẫu:
(Woman) Matthew wants to know if he can get a ride with us to the party.
(Man) That’s odd. This morning he said he’d be driving there himself.
What does the man mean?
- n
- n
- n
- He is surprised that Matthew changed his mind.n
- He wishes he had asked Matthew before.n
- Matthew wanted to leave in the morning.n
- Matthew planned the party himself.n
nn
n
- n
- n
Phần 2: Cấu trúc và Ngữ pháp
n
- n
- n
Một số thông tin chung về phần Cấu trúc và Ngữ pháp
n
- n
- Gồm 2 dạng chính Cấu trúc – Structure và Ngữ pháp – Written Expressionn
- Phần Cấu trúc gồm 4 câu, phần Ngữ pháp gồm 6 câun
nn
- n
Một số dạng bài thường gặp trong phần Cấu trúc và Ngữ pháp
nn
n
- n
- n
- n
- Cấu trúc: Câu hỏi 1-4 yêu cầu thí sinh điền từ/cụm từ chọn từ 4 đáp án cho trước để điền vào chỗ trống.n
nn
nn
n
Câu hỏi mẫu:
In the past, lions _______ common in many parts of the world.
- n
- weren
- oncen
- whenn
- onlyn
Đáp án là A.
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Ngữ pháp: Câu hỏi 5-10 yêu cầu thí sinh tìm 1 lỗi sai trong 4 từ/cụm từ được in đậm trong câu.n
nn
nn
n
Câu hỏi mẫu:
A large (A) number of automobile (B) part are now (C) made of plastic (D) instead of steel.
Đáp án là B.
n
Phần 3: Từ vựng và Đọc hiểu
n
- n
- n
- n
- n
Một số thông tin chung về phần Từ vựng và Đọc hiểu
n
- n
- Gồm 2 phần: Từ vựng và Đọc hiểun
- Phần Từ vựng: Chọn 1 từ/cụm từ trong 4 đáp án cho trước có thể thay thế cho từ được đánh dấu trong câu.n
- Phần Đọc hiểu: Thí sinh đọc nhiều bài đọc khác nhau, sau đó chọn 1 đáp án đúng trong số 4 đáp án cho trước. n
nn
nn
n
Câu hỏi mẫu:
Phần Từ vựng:
It is difficult to get young people to plan for their old age, which seems very distant to them.
- n
- impossiblen
- far awayn
- observablen
- fearfuln
Đáp án là B.
Phần Đọc hiểu:
A new atomic clock being developed for navigation satellites will perform better than previous devices. The clock will use a new microwave cavity design to provide a compact and lightweight package and new electronic techniques to maintain long-term stability. The clock can provide precise navigation information because it is stable to one second in three million years. The differences in the time when signals from four satellites arrive at one location can be used to calculate that position to within a few yards.
From the passage, it can be inferred that which of the following characteristics of the clock mentioned will be most impressive?
- n
- Its compact sizen
- Its weightn
- Its accuracyn
- Its ability to measure distancen
Đáp án là C.
n
- n
- n
- n
- n
Một số dạng bài thường gặp trong phần Đọc hiểu
nn
nn
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Đọc tìm thông tin CÓ trong bài n
nn
nn
n
According to the passage, signals from how many satellites will be used to calculate a position?
- n
- 1n
- 2n
- 3n
- 4n
n
- n
- n
- n
- n
- n
- n
- n
- Suy luận và hiểu quan điểm, thái độ, hàm ýn
nn
nn
n
It can be inferred from the passage that the new clock will be
- n
- long-lastingn
- harmful to humansn
- produced in great numbersn
- very attractive lookingn
n
n
- n
- n
- n
- n
- n
- Hiểu mục đích của tác giản
nn
nn
n
What is the primary purpose of the passage?
- n
- To teach a lessonn
- To sell a productn
- To support a theoryn
- To provide informationn
n
- n
- n
- n
n
3. Kết quả bài thi được tính như thế nào?
n
- n
- Tổng điểm= [(Điểm nghe hiểu + Điểm cấu trúc & ngữ pháp + Điểm đọc hiểu) x 10]/3n
- Thang tổng điểm: 310-677 điểmn
- Quy đổi điểm TOEFL ITP sang khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) và Khung năng lực Ngoại ngữ Việt Nam (NLNN VN)n
nnnnn
TOEFL ITP
nnn
<360
nnn
360
nnn
450
nnn
500
nnn
627
nnn
>627
nnnnn
Cấp độ CEFR
nnn
A1
nnn
A2
nnn
B1
nnn
B2
nnn
C1
nnn
nnnnn
Khung NLNN VN
nnn
Bậc 1
nnn
Bậc 2
nnn
Bậc 3
nnn
Bậc 4
nnn
Bậc 5
nn nnnn
4. Đề thi mẫu và bộ sách ôn luyện TOEFL iTP
n
4.1. Đề thi mẫu
n
Level 1 (intermediate to advanced)
n
- n
- n
- n
- Section 1 — Listening Comprehensionn
- Section 2 — Structure and Written Expressionn
- Section 3 — Reading Comprehensionn
nn
n
Level 2 (high beginning to intermediate)
n
- n
- n
- n
- Section 1 — Listening Comprehensionn
- Section 2 — Structure and Written Expressionn
- Section 3 — Vocabulary and Reading Comprehensionn
nn
n
4.2. Bộ sách ôn luyện
n
- n
- n
Official Guide To The TOEFL iTP Test
nn
n
Là bộ sách do Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ biên soạn, Official Guide To The TOEFL iTP Test luôn được biết đến như 1 trong những tài liệu luyện thi TOEFL iTP hiệu quả. Dù sách đã xuất bản được 6 năm nhưng vẫn luôn được các sĩ tử lựa chọn bởi giá trị to lớn mà nó mang lại.
n
Sách tổng hợp các dạng câu hỏi thường xuất hiện trong bài thi TOEFL iTP, cùng với đó là phần giải thích cụ thể để bạn có thể nắm được cách làm bài. “Học luôn đi đôi với hành”, chính vì vậy, sách còn đi kèm với các câu hỏi thực hành để bạn đọc có thể luyện tập và sửa lỗi sai của mình qua phần đáp án.
n
Official Guide To The TOEFL iTP Test còn mách cho bạn các chiến thuật cải thiện kỹ năng làm bài cũng như các tips nhỏ đối phó các câu hỏi hóc búa. Được mệnh danh là quyển sách đa năng, Audio CD đính kèm sách sẽ là công cụ giúp bạn rèn luyện kỹ năng nghe – hiểu. Đồng thời, bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi TOEFL iTP thông qua 2 bài test được mô phỏng với bài thi thật.
n
n
(Ảnh: fahasa)
n
- n
- n
TOEFL iTP Test
nn
n
Tác giả của TOEFL iTP Test là Hosam Elmetaher – người nhận được bằng thạc sĩ từ Hiệp hội quốc tế TESOL. Đây là tổ chức chuyên nghiệp lớn nhất dành cho giáo viên giảng dạy Anh ngữ trên thế giới. Hosam cũng đã xuất bản một số tài liệu nghiên cứu về giáo dục, chương trình giảng dạy, hệ thống các bài kiểm tra Anh ngữ. Chính vì vậy, TOEFL iTP Test cũng nhận được nhiều sự chú ý từ các bạn học viên.
n
Cuốn sách này sẽ giúp điểm thi TOEFL của bạn được cải thiện đáng kể bởi nó tổng hợp tất cả dạng đề của bài thi TOEFL iTP cùng với việc cung cấp lượng từ vựng mới. Đồng thời, sách còn có audio CD đi kèm để bạn luyện tập phần thi nghe – hiểu của mình. Tuy nhiên, TOEFL iTP Test vẫn chưa được xuất bản tại Việt Nam. Nếu muốn tham khảo quyển sách luyện thi TOEFL iTP này, bạn có thể mua ebook tại các trang web đáng tin cậy.
n
n
(Ảnh: amazon)
n
- n
- n
Longman English Grammar Practice
nn
n
Longman English Grammar Practice chính là quyển sách cứu cánh cho những bạn ở trình độ Intermediate còn yếu về mặt ngữ pháp. Mỗi cấu trúc ngữ pháp sẽ tương ứng với 1 chủ để để bạn có thể dễ dàng ghi nhớ và thuận tiện hơn trong việc ôn tập.
n
Để giúp người học có thể áp dụng và ghi nhớ nhanh hơn, đi kèm với các chủ đề ngữ pháp luôn có các bài tập minh họa theo cấp độ từ dễ, trung bình và khó. Ngoài ra, sách còn có các hình minh họa và ví dụ hài hước được lồng ghép vào chủ đề ngữ pháp giúp người học không bị nhàm chán.
n
n
(Nguồn: c.allegroimg)
n
- n
- n
Cliffs TOEFL Preparation Guide
nn
n
Điểm danh các bộ tài liệu luyện thi TOEFL iTP hiệu quả, không thể nào vắng mặt quyển sách Cliffs TOEFL Preparation Guide với nội dung hữu ích cho quá trình luyện thi của sĩ tử. Trước tiên, cuốn sách này sẽ cho các thí sinh cái nhìn tổng quát về bài thi TOEFL để bạn có thể làm bài thật hiệu quả.
n
Cliffs TOEFL Preparation Guide được sắp xếp thành các phần:
n
- n
- Phân tích câu hỏi cũng như phương pháp làm bàin
- Ôn tập ngữ pháp, bài tập thực hànhn
n
Bên cạnh đó, sách còn biên soạn 6 bài test bám sát với cấu trúc đề thi TOEFL iTP đi kèm đáp án để học viên tự chỉnh sửa lỗi của mình. Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng bản song ngữ của Cliffs TOEFL Preparation Guide để dễ dàng trong việc luyện thi.
n
n
(Ảnh: adayroi)
nnnnn
ÔN LUYỆN CÁC CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH PHỔ BIẾN TRÊN TIENGANHK12
n
Bên cạnh mảng ôn thi Tiếng Anh chuyển cấp, ôn thi các chứng chỉ là một phần quan trọng trên TiengAnhK12. Ngoài các chuyên mục ôn thi các Cambridge exams, TiengAnhK12 đang và sẽ phát triển các chuyên mục ôn luyện các chứng chỉ Toefl. Hiện trên TiengAnhK12 đã có các chuyên mục:
nnnnnnnnn
- n
- Toefl Primary Step 1n
- Toefl Primary Step 2n
- Toefl Juniorn
nnnnnnnnnnnnnnnnn
Trong thời gian tới, nếu có nhiều học sinh mong muốn ôn luyện Toefl ITP hoặc Toefl iBT, TiengAnhK12 sẽ xây dựng các chuyên mục tương ứng.
n
Ôn luyện các chứng chỉ tiếng Anh trên TiengAnhK12, sĩ tử được tận hưởng 3 ưu điểm tuyệt vời sau:
n
- n
- làm các bộ đề chất lượng kèm giải thích đáp án chi tiếtn
- thông qua các tính năng Luyện theo dạng bài và Luyện theo chuyên đề của từng loại bài thi, hệ thống chỉ ra cho học sinh thấy:n
n
- n
- n
- n
- có những dạng bài (phần thi) nào,n
- đòi hỏi thí sinh nắm vững những chủ điểm kiến thức nào (về từ vựng, ngữ pháp, kỹ năng đọc,…),n
- mức độ thành thục hiện tại của học sinh ở từng dạng bài, từng chủ điểm đó hiện ra sao.n
nn
n
- n
- từ chỗ biết được điểm yếu/ điểm còn hạn chế của mình, sĩ tử có thể tiếp tục ôn luyện để lấp nhanh chỗ hổng:n
n
- n
- n
- n
- Cho từng câu hỏi: HS được chỉ rõ kiến thức liên quan, được tham gia trao đổi, giải đáp thắc mắc, từ đó dễ dàng ghi nhớ được các quy tắc cần biết trong quá trình ôn luyện.n
- Cho từng chủ điểm kiến thức:n
nn
n
(1) học sinh được gợi ý một video/giải thích ngắn gọn và bài viết tổng hợp kiến thức liên quan để tự ôn tập, bổ sung kiến thức cho mình;
n
(2) tính năng ôn luyện theo từng chủ điểm, với thuật toán adaptive thông minh, sẽ giúp học sinh mau chóng thành thục từng chủ điểm, với thời gian cần bỏ ra là ít nhất.
nnnnnnnnnnnnn
n
Xem thêm:
n
- n
- Cấu trúc bài thi, các sách và bộ đề luyện thi TOEFL Juniorn
- Cấu trúc bài thi, sách và bộ đề luyện thi TOEFL Primaryn
- Tổng quan về kỳ thi English Cambridge YLE (Cambridge Starters, Movers, Flyers)n
- Các chứng chỉ Cambridge KET, PET, FCE, CAE (trình độ A2, B1, B1, C1) cho học sinh THCS, THPT, sinh viênn
- Tìm hiểu về Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu và Việt Namn
- Chuyên mục hướng dẫn ôn luyện các chứng chỉ tiếng Anhn
“,”startDateUtc”:”2020-07-30T17:00:00″,”startDate”:”2020-07-31T00:00:00+07:00″,”allowComments”:false,”createdOnUtc”:”2020-07-08T07:11:30.896599″,”createdOn”:”2020-07-08T14:11:30.896599+07:00″,”author”:null,”readCount”:0,”newsTags”:[“name”:”chứng chỉ tiếng Anh”,”seName”:”chung-chi-tieng-anh”,”id”:1461,”name”:”Toefl”,”seName”:”toefl”,”id”:1480],”publishedDate”:”2020-07-31T00:00:00+07:00″,”metaKeywords”:null,”metaDescription”:”TiengAnhK12 giới thiệu chi tiết về bài thi TOEFL iTP – thuộc hệ thống các kỳ thi tiếng Anh của Viện khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ – bao gồm: sự khác biệt giữa TOEFL iBT và iTP; cấu trúc, bài thi mẫu và các đầu sách ôn thi TOEFL iTP.”,”metaTitle”:”Cấu trúc bài thi TOEFL iTP”,”isShowSignInForm”:null,”id”:1393};
1. Tổng quan về bài thi TOEFL iTP
Bài thi TOEFL iTP là gì?
TOEFL iTP ( (“iTP” = “Institutional Testing Program”) ) là bài thi tiếng Anh mang tính học thuật được thiết kế bởi Viện Khảo thí Giáo dục Hoa Kỳ (ETS) nhằm đánh giá trình độ Anh ngữ dành cho những người sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.
Bài thi TOEFL iTP nằm trong hệ thống “Gia đình TOEFL” gồm:
- TOEFL Primary (dành cho học sinh Tiểu học),
- TOEFL Junior (dành cho học sinh THCS),
- TOEFL ITP (dành cho học sinh THPT để xét tốt nghiệp Tú tài hoặc Cử nhân chuyển tiếp học cao học trong nước),
- TOEFL iBT (dành cho học sinh THPT có định hướng du học).
(Ảnh: English House)
Đối tượng dự thi TOEFL iTP
TOEFL iTP thích hợp với những người sử dụng tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai, có trình độ từ trung cấp đến cao cấp.
- Những người học tiếng Anh để xét tốt nghiệp THPT, theo học chuyển tiếp Cao đẳng, Đại học và sau đại học trong nước;
- Cán bộ công chức, viên chức tại các tỉnh/thành sử dụng chứng chỉ TOEFL iTP là điều kiện tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp;
- Những người làm việc tại doanh nghiệp được yêu cầu chuẩn hóa đội ngũ và công nhận chứng chỉ TOEFL iTP.
- Những người có nhu cầu đánh giá trình độ tiếng Anh của bản thân.
Kết quả bài thi TOEFL iTP được sử dụng cho rất nhiều mục đích khác nhau:
-
- Phân loại đầu vào, xếp lớp
- Đánh giá hiệu quả quá trình học tập Tiếng Anh của học viên
- Đánh giá khả năng sử dụng Tiếng Anh cho mục đích du học
- Điều kiện tiên quyết cho các chương trình xét học bổng
Đối tượng chấp nhận điểm TOEFL iTP
Kể từ năm 2012, ETS đã chính thức dừng triển khai bài thi TOEFL PBT (TOEFL Paper Based Test) và khuyến nghị các trường Đại học, Cao đẳng mà tiếng Anh không phải là tiếng bản địa sử dụng bài thi TOEFL iTP trong hệ đào tạo sau Đại học để đánh giá trình độ học viên của mình.
Theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT, những người dự tuyển chương trình sau đại học trong nước cần đạt được 450 điểm TOEFL iTP và trước khi bảo vệ luận án nghiên cứu sinh cần đạt 500 điểm TOEFL iTP (theo Thông tư số 05/2012/TT-BGDĐT). Với công văn này, phiếu điểm có giá trị quốc tế TOEFL iTP đã chính thức được công nhận như công cụ để đánh giá trình độ đầu vào và đầu ra cho các chương trình sau đại học trong nước.
-
- Tại nhiều trường đại học tại Việt Nam và trên thế giới, TOEFL iTP được sử dụng như chuẩn đầu vào bắt buộc cũng như điều kiện tốt nghiệp.
- Không chỉ thế, TOEFL iTP được đánh giá cao do tính chính xác trong phản ánh trình độ của ứng viên, do đó sẽ đem lại cho những người sở hữu nó lợi thế trong quá trình tuyển dụng.
- Một điểm không kém phần quan trọng của chứng chỉ này là nó là yêu cầu bắt buộc nếu muốn ứng tuyển các chương trình học bổng như: Fulbright, Humphey, Quỹ Giáo Dục Việt Nam (VEF), học bổng phát triển nguồn nhân lực Nhật Bản, học bổng ngân sách Nhà Nước do Bộ Giáo Dục và Đào Tạo quản lý và nhiều học bổng khác.
Phân biệt giữa TOEFL iBT và TOEFL iTP
Nội dung so sánh
TOEFL iBT
TOEFL iTP
Đối tượng thi
Chủ yếu những người có ý định du học theo các chương trình đại học và sau đại học có yêu cầu trình độ tiếng Anh
Chủ yếu những người muốn vượt qua kỳ thi đầu vào, xếp lớp của một chương trình/khóa học nào đó hoặc học sinh cấp 3 muốn có chứng chỉ để được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng đại học (tại VN).
Các kỹ năng được đánh giá
4 kỹ năng
- Đọc – Reading
- Viết – Writing
- Nghe – Listening
- Nói – Speaking
3 kỹ năng
- Đọc – Reading
- Nghe – Listening
- Cấu trúc và ngữ pháp – Structure and Written Expression
Sự khác biệt trong nội dung bài thi Các đoạn nghe ngắn hơn Các bài đọc có thể ngắn hơn hoặc độ dài tương đương với bài đọc của TOEFL iBT Trình độ của các bài kiểm tra hiện có Không có các trình độ khác nhau Hiện có 2 trình độ
- Level 1 = trung cấp tới cao cấp
- Level 2 = sơ cấp ở mức cao tới trung cấp
Mức điểm đỗ tối thiểu Không có Level 1 = 310Level 2 = 200 Địa điểm thi Tại các trung tâm được ETS công nhận Các trung tâm ngoại ngữ/đại học/cao đẳng tư nhân Cách thức thi Làm bài thi trên máy tính và bài làm sẽ được gửi qua mạng về trụ sở ÉT Làm bài thi trên giấy Cách thức chấm điểm Được ETS chấm điểm tại trụ sở chính Tại trung tâm nơi thí sinh thực hiện bài thi (kết quả thường có nhanh hơn so với điểm TOEFL iBT). Thời gian thi Tổng cộng 3 giờ Level 1 = 2 giờLevel 2 = 1 giờ 10 phút Lịch thi Cố định, nhiều lần trong năm Ngoài những kỳ thi diễn ra hàng tháng, TOEFL iTP còn được tổ chức theo nhu cầu của các đơn vị khác nhau, đặc biệt là các chương trình cấp học bổng cho sinh viên Việt Nam. Lệ phí thi Khoảng 4 triệu VNĐ Khoảng 1 triệu VNĐ Thời gian hiệu lực 2 năm 2 năm
2. Cấu trúc bài thi TOEFL iTP
- TOEFL iTP được triển khai trên giấy
- dưới dạng 140 câu trắc nghiệm,
- mỗi câu có 4 phương án trả lời.
TOEFL iTP Level 1 – Trình độ Trung cấp tới Cao cấp
Phần thi Thời gian Số câu hỏi Mức điểm Nghe hiểu – Listening Comprehension 35 phút 50 31-68 Cấu trúc và Ngữ pháp – Structure and Written Expression 25 phút 40 31-68 Đọc hiểu – Reading Comprehension 55 phút 50 31-67 Tổng cộng 115 phút 140 310-677
Phần 1: Listening Comprehension – Nghe hiểu
-
-
Một số thông tin chung về phần Nghe hiểu
- gồm 3 phần: Part A, Part B, Part C
- Part A: Thí sinh nghe những cuộc trò chuyện ngắn giữa 2 người. Sau mỗi cuộc trò chuyện, chọn 1 trong số 4 đáp án để trả lời câu hỏi. Các cuộc hội thoại và câu hỏi sẽ không được lặp lại.
-
Câu hỏi mẫu:
(Man) Should I lock up the computer lab now before I go home?
(Woman) Don’t bother. I’m not leaving for a while—I can check it on my way out.
What will the woman probably do?
- Lock the computer lab later
- Leave with the man
- Buy a new lock for the computer lab
- Show the man where the lab is
-
-
- Part B: Thí sinh nghe các cuộc trò chuyện dài hơn. Nhiệm vụ tương tự Part A.
-
Câu hỏi mẫu:
Listen to part of a conversation between a student and a professor.
(Man) Hi, Professor Adams. My name is Larry.
(Woman) Hi, Larry. How can I help you?
(Man) I was told that you place students in internships for various university programs.
(Woman) Yes.
(Man) Well, I’m interested in the internship at the university art museum… what responsibilities interns have, what qualifications they need to have…
(Woman) Sorry, those positions are all filled for this year…
(Man) Oh! But I just saw the announcement on the museum Web site this morning.
(Woman) Unfortunately, the Web site is out of date.
(Man) I want to do museum work after I graduate, and the job experience would look great on my résumé. Plus it’s the only paid internship on campus.
(Woman) I understand. However, there are some other ways to get some work experience, even if it’s not exactly what you want. For instance, the library is looking for student volunteers.
(Man) The library? But…
(Woman) Well, they’re planning an exhibition of photographs documenting the history of the university. And they’re looking for student volunteers to help go through the archives and select images that’ll show how the university’s changed over the last hundred years.
(Man) Hmm…
(Woman) Now that’s only a four-week project, I think. And, of course, it’s unpaid.
(Man) But it would be something to put on my résumé…
(Woman) Exactly. Why don’t you read the job description—it’s posted on the library’s Web site. If you’re interested, let me know, and I’ll put in a good word for you with Emily Peterson. She’s the library’s exhibitions director and will be interviewing applicants.
(Man) OK, I’ll do that right away.
Question 4. What do the speakers mainly discuss?
- Work opportunities for students
- The professor’s work at the museum
- The man’s qualifications for a job
- Possible careers for the man after he graduates
-
-
- Part C: Tương tự 2 phần trên.
-
Câu hỏi mẫu:
Listen to a talk in an animal behavior class.
(Man) Today’s discussion is about a common animal reaction—the yawn. The dictionary defines a yawn as “an involuntary reaction to fatigue or boredom.” That’s certainly true for human yawns, but not necessarily for animal yawns. The action can have quite different meanings in different species.
For example, some animals yawn to intimidate intruders on their territory. Fish and lizards are examples of this. Hippos use yawns when they want to settle a quarrel. Observers have seem two hippos yawn at each other for as long as two hours before they stop quarreling.
As for social animals like baboons or lions—they yawn to establish the pecking order within social groups, and lions often yawn to calm social tensions. Sometimes animals yawn for a strictly physiological reason—that is, to increase oxygen levels. And curiously enough, when they yawn for a physical reason like that, they do what humans do—they try to stifle the yawn by looking away or by covering their mouths.
According to the speaker, when are hippos likely to yawn?
- When they are swimming
- When they are quarreling
- When they are socializing
- When they are eating
-
-
Một số dạng bài thường gặp trong phần Nghe hiểu
- Nghe hiểu ý chính (Gist Content)
-
Ví dụ
What is the speaker’s main point?
- Animals yawn for a number of reasons.
- Yawning results only from fatigue or boredom.
- Human yawns are the same as those of other animals.
- Only social animals yawn.
-
-
- Nghe hiểu ý chi tiết (Detail)
-
Ví dụ
What physiological reason for yawning is mentioned?
- To exercise the jaw muscles
- To eliminate fatigue
- To get greater strength for attacking
- To gain more oxygen
-
-
- Nghe hiểu hàm ý của người nói (Function)
-
Câu hỏi mẫu:
(Man) Should I lock up the computer lab now before I go home?
(Woman) Don’t bother. I’m not leaving for a while—I can check it on my way out.
What will the woman probably do?
- Lock the computer lab later
- Leave with the man
- Buy a new lock for the computer lab
- Show the man where the lab is
-
-
- Nghe và suy luận, hiểu ngụ ý trong các bài nói về chủ đề quen thuộc (Inference)
-
Câu hỏi mẫu:
What can be inferred about the library’s exhibitions director, Emily Peterson?
- She will select the library’s volunteers.
- She studied art with the student’s professor.
- She used to work at the art museum.
- She joined the library staff recently.
-
Phần 2: Cấu trúc và Ngữ pháp
-
Một số thông tin chung về phần Cấu trúc và Ngữ pháp
- Gồm 2 dạng chính Cấu trúc – Structure và Ngữ pháp – Written Expression
- Phần Cấu trúc gồm 4 câu, phần Ngữ pháp gồm 6 câu
-
Một số dạng bài thường gặp trong phần Cấu trúc và Ngữ pháp
-
- Cấu trúc: Câu hỏi 1-4 yêu cầu thí sinh điền từ/cụm từ chọn từ 4 đáp án cho trước để điền vào chỗ trống.
-
Câu hỏi mẫu:
Geysers have sometimes been compared to volcanoes __________ they both emit hot liquids from below Earth’s surface.
- despite
- because
- in regard to
- as a result of
Câu đúng phải là: “Geysers have sometimes been compared to volcanoes because they both emit hot liquids from below Earth’s surface.” Do đó, ta chọn đáp án B.
-
-
- Ngữ pháp: Câu hỏi 5-10 yêu cầu thí sinh tìm 1 lỗi sai trong 4 từ/cụm từ được in đậm trong câu.
-
Câu hỏi mẫu:
Guppies are sometimes (A) call rainbow fish (B) due to the (C) bright colors of (D) the males.
Câu đúng phải là: “Guppies are sometimes called rainbow fish due to the bright colors of the males.” Do đó, ta chọn A.
Phần 3: Đọc hiểu
-
-
Một số thông tin chung về phần Đọc hiểu
- Thí sinh đọc nhiều bài text
- Sau đó, chọn 1 đáp án trong số 4 đáp án cho trước
-
Một số dạng bài thường gặp trong phần Đọc hiểu
-
The Alaska pipeline starts at the frozen edge of the Arctic Ocean. It stretches southward across the largest and northernmost state in the United States, ending at a remote ice-free seaport village nearly 800 miles from where it begins. It is massive in size and extremely complicated to operate.
The steel pipe crosses windswept plains and endless miles of delicate tundra that tops the frozen ground. It weaves through crooked canyons, climbs sheer mountains, plunges over rocky crags, makes its way through thick forests, and passes over or under hundreds of rivers and streams. The pipe is 4 feet in diameter, and up to 2 million barrels (or 84 million gallons) of crude oil can be pumped through it daily.
Resting on H-shaped steel racks called “bents,” long sections of the pipeline follow a zigzag course high above the frozen earth. Other long sections drop out of sight beneath spongy or rocky ground and return to the surface later on. The pattern of the pipeline’s up-and-down route is determined by the often harsh demands of the arctic and subarctic climate, the tortuous lay of the land, and the varied compositions of soil, rock, or permafrost (permanently frozen ground). A little more than half of the pipeline is elevated above the ground. The remainder is buried anywhere from 3 to 12 feet, depending largely upon the type of terrain and the properties of the soil.
One of the largest in the world, the pipeline cost approximately $8 billion and is by far the biggest and most expensive onstruction project ever undertaken by private industry. In fact, no single business could raise that much money, so eight major oil companies formed a consortium in order to share the costs. Each company controlled oil rights to particular shares of land in the oil fields and paid into the pipeline-construction fund according to the size of its holdings. Today, despite enormous problems of climate, supply shortages, equipment breakdowns, labor disagreements, treacherous terrain, a certain amount of mismanagement, and even theft, the Alaska pipeline has been completed and is operating.
-
-
- Đọc tìm thông tin CÓ trong bài
-
According to the second paragraph, 84 million gallons of oil can travel through the pipeline each
- day
- week
- month
- year
-
-
- Đọc tìm ý chính trong bài
-
The passage primarily discusses the pipeline’s
- operating costs
- employees
- consumers
- construction
-
-
- Câu hỏi từ vựng: Đoán nghĩa từ vựng trong văn cảnh
-
The phrase “Resting on” in line 15 is closest in meaning to
- Consisting of
- Supported by
- Passing under
- Protected with
-
-
- Xác định quy chiếu ngay trước hoặc sau từ quy chiếu (Pronoun Reference)
-
The word “it” in line 5 refers to the
- pipeline
- ocean
- state
- village
-
-
- Định vị thông tin có trong văn bản
-
Where in the passage does the author provide a term for a layer of soil that always remains frozen?
- Line 4
- Line 15
- Line 23
- Line 37
-
-
- Xác định thông tin KHÔNG CÓ/KHÔNG ĐÚNG
-
The author mentions all of the following in the third paragraph as important in determining the pipeline’s route EXCEPT the
- climate
- lay of the land itself
- local vegetation
- kind of soil and rock
TOEFL iTP Level 2 – Trình độ Sơ cấp ở mức cao tới Trung cấp
Phần thi Thời gian Số câu hỏi Mức điểm Nghe hiểu – Listening Comprehension 22 phút 30 20-50 Cấu trúc và Ngữ pháp – Structure and Written Expression 17 phút 25 20-50 Từ vựng và Đọc hiểu – Vocabulary and Reading Comprehension 31 phút 40 20-50 Tổng cộng 70 phút 95 60-150
Phần 1: Listening Comprehension – Nghe hiểu
-
-
Một số thông tin chung về phần Nghe hiểu
- gồm 3 phần: Part A, Part B, Part C
- Part A: Thí sinh nghe 1 câu ngắn. Sau đó chọn 1 trong số 4 đáp án để trả lời câu hỏi. Chỉ được nghe 1 lần. Dạng bài này tương tự phần Viết lại câu có nghĩa tương đương.
-
Câu hỏi mẫu:
(Woman) Please turn in the key to your room before you leave.
- Please lock your room when you leave.
- Turn the key to the left to enter your room.
- Please return your room key before leaving.
- You must leave your room by four o’clock.
Đáp án: C
-
-
- Part B: Thí sinh nghe các cuộc trò chuyện ngắn giữa 2 người. Nhiệm vụ tương tự Part A.
-
Câu hỏi mẫu:
(Man) Don’t you have to meet your sister at the train station tonight?
(Woman) Oh, I almost forgot! I’d better hurry!
What will the woman probably do next?
- Visit her sister’s house
- Give the man a ride
- Go to the train station
- Check the time
Đáp án: C
-
-
- Part C: Thí sinh nghe các cuộc hội thoại dài hơn. Nhiệm vụ tương tự 2 phần trên. Nội dụng chủ yếu xác định xem người nói có hàm ý gì.
-
Câu hỏi mẫu:
Listen to a professor talking in a biology class.
(Woman) Last class we looked at the nests of various species of birds. Today I want to look at some species of birds that don’t build their own nests. These are called parasite birds. As you remember, a parasite is an organism that lives off of another organism. So these birds lay their eggs in the nests of other bird species and let the other birds raise their young.
One type of parasite bird is the cowbird. The cowbird is what we call a generalized parasite because it will lay its eggs in any available nest. The cowbird eggs hatch sooner than other eggs in the nest. Because the cowbird eggs hatch first, and because cowbird chicks are larger than most other baby birds, they’re better able to compete for food. Since the young cowbirds get more food, they have a better chance of survival than the other chicks do.
What is the talk mainly about?
- A bird that lays its eggs in other birds’ nests
- How different birds’ eggs are formed
- How cowbirds build their nests
- Feeding habits of cowbirds
Đáp án: A
-
-
Một số dạng bài thường gặp trong phần Nghe hiểu
- Nghe hiểu ý chính (Gist Content)
-
Ví dụ
Listen to a professor talking in a geology class.
(Woman): Icebergs are huge chunks of ice that have broken off from glaciers and fallen into the ocean. Because they come from glaciers, icebergs are made up of freshwater, which is full of nutrients. As icebergs melt, the nutrients from the freshwater enter the ocean. These nutrients provide food for fish of all sizes, who come to feed around the iceberg. Holes in the iceberg provide places for fish to escape from predators, such as seabirds.
While icebergs can help provide a great habitat for fish, they can make life difficult for other animals. For example, huge icebergs near Antarctica sometimes block the path of penguins as they try to migrate from one location to another in order to find food.
By the way, this weekend there’s a great documentary about icebergs on TV, so please watch it. We’ll discuss it in class next week.
What is the professor mainly talking about?
- How icebergs form
- How icebergs affect animals
- The difference between an iceberg and a glacier
- The migration habits of penguins
-
-
- Nghe hiểu ý chi tiết (Detail)
-
Ví dụ
Listen to part of a conversation between a student and a professor.
(Woman) Hi, I’d like to join the school’s math club.
(Man) Wonderful. We have some great activities planned for this year.
(Woman) Yeah, I’ve talked to some of my friends who are club members. They especially enjoyed the club’s field trips last year.
(Man) So… you probably know that we meet every Monday and Thursday.
(Woman) Yeah… There’s one thing. I volunteer to tutor some primary school students in math on Mondays.
(Man) Ahhh… I see.
(Woman) Yeah. Is that OK? If I only come on Thursdays?
(Man) Is it possible to change your tutoring day?
(Woman) Not really. The tutoring counts toward the community service requirement for graduation. And the way the school set up the program, Mondays are for math, so I have to be there.
(Man) Well, it should be OK. After all, not everyone comes to every meeting. Even if you can only come once a week, I think you’ll still enjoy the club.
What did the student’s friends say about the math club?
- It has been meeting for a long time.
- It is an enjoyable activity.
- It does not have many members.
- It helped them improve their math skills.
-
-
- Nghe hiểu hàm ý của người nói (Function)
-
Câu hỏi mẫu:
(Woman) Matthew wants to know if he can get a ride with us to the party.
(Man) That’s odd. This morning he said he’d be driving there himself.
What does the man mean?
- He is surprised that Matthew changed his mind.
- He wishes he had asked Matthew before.
- Matthew wanted to leave in the morning.
- Matthew planned the party himself.
-
Phần 2: Cấu trúc và Ngữ pháp
-
Một số thông tin chung về phần Cấu trúc và Ngữ pháp
- Gồm 2 dạng chính Cấu trúc – Structure và Ngữ pháp – Written Expression
- Phần Cấu trúc gồm 4 câu, phần Ngữ pháp gồm 6 câu
-
Một số dạng bài thường gặp trong phần Cấu trúc và Ngữ pháp
-
- Cấu trúc: Câu hỏi 1-4 yêu cầu thí sinh điền từ/cụm từ chọn từ 4 đáp án cho trước để điền vào chỗ trống.
-
Câu hỏi mẫu:
In the past, lions _______ common in many parts of the world.
- were
- once
- when
- only
Đáp án là A.
-
-
- Ngữ pháp: Câu hỏi 5-10 yêu cầu thí sinh tìm 1 lỗi sai trong 4 từ/cụm từ được in đậm trong câu.
-
Câu hỏi mẫu:
A large (A) number of automobile (B) part are now (C) made of plastic (D) instead of steel.
Đáp án là B.
Phần 3: Từ vựng và Đọc hiểu
-
-
Một số thông tin chung về phần Từ vựng và Đọc hiểu
- Gồm 2 phần: Từ vựng và Đọc hiểu
- Phần Từ vựng: Chọn 1 từ/cụm từ trong 4 đáp án cho trước có thể thay thế cho từ được đánh dấu trong câu.
- Phần Đọc hiểu: Thí sinh đọc nhiều bài đọc khác nhau, sau đó chọn 1 đáp án đúng trong số 4 đáp án cho trước.
-
Câu hỏi mẫu:
Phần Từ vựng:
It is difficult to get young people to plan for their old age, which seems very distant to them.
- impossible
- far away
- observable
- fearful
Đáp án là B.
Phần Đọc hiểu:
A new atomic clock being developed for navigation satellites will perform better than previous devices. The clock will use a new microwave cavity design to provide a compact and lightweight package and new electronic techniques to maintain long-term stability. The clock can provide precise navigation information because it is stable to one second in three million years. The differences in the time when signals from four satellites arrive at one location can be used to calculate that position to within a few yards.
From the passage, it can be inferred that which of the following characteristics of the clock mentioned will be most impressive?
- Its compact size
- Its weight
- Its accuracy
- Its ability to measure distance
Đáp án là C.
-
-
Một số dạng bài thường gặp trong phần Đọc hiểu
-
-
-
- Đọc tìm thông tin CÓ trong bài
-
According to the passage, signals from how many satellites will be used to calculate a position?
- 1
- 2
- 3
- 4
-
-
- Suy luận và hiểu quan điểm, thái độ, hàm ý
-
It can be inferred from the passage that the new clock will be
- long-lasting
- harmful to humans
- produced in great numbers
- very attractive looking
-
-
- Hiểu mục đích của tác giả
-
What is the primary purpose of the passage?
- To teach a lesson
- To sell a product
- To support a theory
- To provide information
3. Kết quả bài thi được tính như thế nào?
- Tổng điểm= [(Điểm nghe hiểu + Điểm cấu trúc & ngữ pháp + Điểm đọc hiểu) x 10]/3
- Thang tổng điểm: 310-677 điểm
- Quy đổi điểm TOEFL ITP sang khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR) và Khung năng lực Ngoại ngữ Việt Nam (NLNN VN)
TOEFL ITP
<360
360
450
500
627
>627
Cấp độ CEFR
A1
A2
B1
B2
C1
Khung NLNN VN
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
4. Đề thi mẫu và bộ sách ôn luyện TOEFL iTP
4.1. Đề thi mẫu
Level 1 (intermediate to advanced)
-
- Section 1 — Listening Comprehension
- Section 2 — Structure and Written Expression
- Section 3 — Reading Comprehension
Level 2 (high beginning to intermediate)
-
- Section 1 — Listening Comprehension
- Section 2 — Structure and Written Expression
- Section 3 — Vocabulary and Reading Comprehension
4.2. Bộ sách ôn luyện
-
Official Guide To The TOEFL iTP Test
Là bộ sách do Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ biên soạn, Official Guide To The TOEFL iTP Test luôn được biết đến như 1 trong những tài liệu luyện thi TOEFL iTP hiệu quả. Dù sách đã xuất bản được 6 năm nhưng vẫn luôn được các sĩ tử lựa chọn bởi giá trị to lớn mà nó mang lại.
Sách tổng hợp các dạng câu hỏi thường xuất hiện trong bài thi TOEFL iTP, cùng với đó là phần giải thích cụ thể để bạn có thể nắm được cách làm bài. “Học luôn đi đôi với hành”, chính vì vậy, sách còn đi kèm với các câu hỏi thực hành để bạn đọc có thể luyện tập và sửa lỗi sai của mình qua phần đáp án.
Official Guide To The TOEFL iTP Test còn mách cho bạn các chiến thuật cải thiện kỹ năng làm bài cũng như các tips nhỏ đối phó các câu hỏi hóc búa. Được mệnh danh là quyển sách đa năng, Audio CD đính kèm sách sẽ là công cụ giúp bạn rèn luyện kỹ năng nghe – hiểu. Đồng thời, bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi TOEFL iTP thông qua 2 bài test được mô phỏng với bài thi thật.
(Ảnh: fahasa)
-
TOEFL iTP Test
Tác giả của TOEFL iTP Test là Hosam Elmetaher – người nhận được bằng thạc sĩ từ Hiệp hội quốc tế TESOL. Đây là tổ chức chuyên nghiệp lớn nhất dành cho giáo viên giảng dạy Anh ngữ trên thế giới. Hosam cũng đã xuất bản một số tài liệu nghiên cứu về giáo dục, chương trình giảng dạy, hệ thống các bài kiểm tra Anh ngữ. Chính vì vậy, TOEFL iTP Test cũng nhận được nhiều sự chú ý từ các bạn học viên.
Cuốn sách này sẽ giúp điểm thi TOEFL của bạn được cải thiện đáng kể bởi nó tổng hợp tất cả dạng đề của bài thi TOEFL iTP cùng với việc cung cấp lượng từ vựng mới. Đồng thời, sách còn có audio CD đi kèm để bạn luyện tập phần thi nghe – hiểu của mình. Tuy nhiên, TOEFL iTP Test vẫn chưa được xuất bản tại Việt Nam. Nếu muốn tham khảo quyển sách luyện thi TOEFL iTP này, bạn có thể mua ebook tại các trang web đáng tin cậy.
(Ảnh: amazon)
-
Longman English Grammar Practice
Longman English Grammar Practice chính là quyển sách cứu cánh cho những bạn ở trình độ Intermediate còn yếu về mặt ngữ pháp. Mỗi cấu trúc ngữ pháp sẽ tương ứng với 1 chủ để để bạn có thể dễ dàng ghi nhớ và thuận tiện hơn trong việc ôn tập.
Để giúp người học có thể áp dụng và ghi nhớ nhanh hơn, đi kèm với các chủ đề ngữ pháp luôn có các bài tập minh họa theo cấp độ từ dễ, trung bình và khó. Ngoài ra, sách còn có các hình minh họa và ví dụ hài hước được lồng ghép vào chủ đề ngữ pháp giúp người học không bị nhàm chán.
(Nguồn: c.allegroimg)
-
Cliffs TOEFL Preparation Guide
Điểm danh các bộ tài liệu luyện thi TOEFL iTP hiệu quả, không thể nào vắng mặt quyển sách Cliffs TOEFL Preparation Guide với nội dung hữu ích cho quá trình luyện thi của sĩ tử. Trước tiên, cuốn sách này sẽ cho các thí sinh cái nhìn tổng quát về bài thi TOEFL để bạn có thể làm bài thật hiệu quả.
Cliffs TOEFL Preparation Guide được sắp xếp thành các phần:
- Phân tích câu hỏi cũng như phương pháp làm bài
- Ôn tập ngữ pháp, bài tập thực hành
Bên cạnh đó, sách còn biên soạn 6 bài test bám sát với cấu trúc đề thi TOEFL iTP đi kèm đáp án để học viên tự chỉnh sửa lỗi của mình. Ngoài ra, các bạn có thể sử dụng bản song ngữ của Cliffs TOEFL Preparation Guide để dễ dàng trong việc luyện thi.
(Ảnh: adayroi)
ÔN LUYỆN CÁC CHỨNG CHỈ TIẾNG ANH PHỔ BIẾN TRÊN TIENGANHK12
Bên cạnh mảng ôn thi Tiếng Anh chuyển cấp, ôn thi các chứng chỉ là một phần quan trọng trên TiengAnhK12. Ngoài các chuyên mục ôn thi các Cambridge exams, TiengAnhK12 đang và sẽ phát triển các chuyên mục ôn luyện các chứng chỉ Toefl. Hiện trên TiengAnhK12 đã có các chuyên mục:
- Toefl Primary Step 1
- Toefl Primary Step 2
- Toefl Junior
Trong thời gian tới, nếu có nhiều học sinh mong muốn ôn luyện Toefl ITP hoặc Toefl iBT, TiengAnhK12 sẽ xây dựng các chuyên mục tương ứng.
Ôn luyện các chứng chỉ tiếng Anh trên TiengAnhK12, sĩ tử được tận hưởng 3 ưu điểm tuyệt vời sau:
- làm các bộ đề chất lượng kèm giải thích đáp án chi tiết
- thông qua các tính năng Luyện theo dạng bài và Luyện theo chuyên đề của từng loại bài thi, hệ thống chỉ ra cho học sinh thấy:
-
- có những dạng bài (phần thi) nào,
- đòi hỏi thí sinh nắm vững những chủ điểm kiến thức nào (về từ vựng, ngữ pháp, kỹ năng đọc,…),
- mức độ thành thục hiện tại của học sinh ở từng dạng bài, từng chủ điểm đó hiện ra sao.
- từ chỗ biết được điểm yếu/ điểm còn hạn chế của mình, sĩ tử có thể tiếp tục ôn luyện để lấp nhanh chỗ hổng:
-
- Cho từng câu hỏi: HS được chỉ rõ kiến thức liên quan, được tham gia trao đổi, giải đáp thắc mắc, từ đó dễ dàng ghi nhớ được các quy tắc cần biết trong quá trình ôn luyện.
- Cho từng chủ điểm kiến thức:
(1) học sinh được gợi ý một video/giải thích ngắn gọn và bài viết tổng hợp kiến thức liên quan để tự ôn tập, bổ sung kiến thức cho mình;
(2) tính năng ôn luyện theo từng chủ điểm, với thuật toán adaptive thông minh, sẽ giúp học sinh mau chóng thành thục từng chủ điểm, với thời gian cần bỏ ra là ít nhất.
Xem thêm:
- Cấu trúc bài thi, các sách và bộ đề luyện thi TOEFL Junior
- Cấu trúc bài thi, sách và bộ đề luyện thi TOEFL Primary
- Tổng quan về kỳ thi English Cambridge YLE (Cambridge Starters, Movers, Flyers)
- Các chứng chỉ Cambridge KET, PET, FCE, CAE (trình độ A2, B1, B1, C1) cho học sinh THCS, THPT, sinh viên
- Tìm hiểu về Khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu và Việt Nam
- Chuyên mục hướng dẫn ôn luyện các chứng chỉ tiếng Anh
- Share CrocoBlock key trọn đời Download Crocoblock Free
- Cung cấp tài khoản nghe nhạc đỉnh cao Tidal Hifi – chất lượng âm thanh Master cho anh em mê nhạc.
- Cách chuyển file Word thành PDF trên Android – VietNamNet
- Cách tìm số điện thoại qua Messenger đơn giản nhất
- Tải phần mềm Cubase 7 Full Crack bản chuẩn miễn phí – Laptop Lê Nghĩa
- Mẹo hay giúp teen 2K4 nhớ công thức hóa học dễ dàng Blog HOCMAI – Kênh chia sẻ thông tin, bí kíp học tập luyện thi cho học sinh lớp 1-12
- Trời xanh mây trắng nắng vàng