1. Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô giữa công ty và cá nhân
Tương tự như mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô thông dụng nhất hiện nay, bạn đọc có thể tham khảo mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô giữa công ty và cá nhân dưới đây, dựa theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và Thông tư 15/2014/TT- BCA.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ Số: …../…../HĐ
Tại Phòng Công chứng số ……………………….. thành phố ………………………….. (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………..……………………
Trụ sở: …………………………………………………………………………………………………………
Quyết định thành lập số:……………………………………………..….ngày…. tháng …. năm ………
do ………………………………………………………………………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………….ngày…. tháng …. năm ……….
do ………………………………………………………………………….cấp.
Số Fax: …………………………………………..Số điện thoại:……………………………..…………….
Họ và tên người đại diện: : ……………………………………………… Sinh ngày: : ………………….
Chức vụ: : ………………………………………………………………………..……………………………
Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: …………………………………..
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………….…………
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập. BÊN MUA (sau đây gọi là Bên B):
Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông:……………………………………………………………………………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..
………………………………………………………………………………………………………………….
Cùng vợ là Bà:……………………………………………………..…………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
………………………………………………………………………………………………………………….
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: …………………….………………………………………Sinh ngày:…………………
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại……………………………………….
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..
………………………………………………………………………………………………………………….
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên: ……………………………………………………………………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
………………………………………………………………………………………………………………….
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện: …………………….……………………………Sinh ngày:…………………..
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..
………………………………………………………………………………………………………………….
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………………………….
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: XE MUA BÁN
1. Đặc điểm xe:
a) Biển số: .……………………………………………………………….;
b) Nhãn hiệu: ……………………………………………………………..;
c) Dung tích xi lanh: .……………………………………………………..;
d) Loại xe: ………………………………………………………………..;
e) Màu sơn: .………………………………………………………………;
f) Số máy: .……………………………………………………………….;
g) Số khung: ………………………………………………………………;
h) Các đặc điểm khác: ………………………………………….… (nếu có).
2. Giấy đăng ký xe số: ……………..… do ……………………. cấp ngày …………………………….
(Nếu tài sản mua bán có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)
ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá mua bán xe nêu tại Điều 1 là: …………………………………………………………
(bằng chữ .………………………………………………………….……………………………)
2. Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………
3. Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE
Do các bên thỏa thuận: ……………………………………………………..
ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN
1. Bên ….. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHỨNG THỰC
Thuế và lệ phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe theo Hợp đồng này do Bên ….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về xe mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Xe mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e) Các cam đoan khác …
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe mua bán và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
e) Các cam đoan khác…
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe Người có thẩm quyền chứng thực đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
– Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Người có thẩm quyền chứng thực;
3. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: ………………………………………….
BÊN BÁN BÊN MUA (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.…………………………………………………………)
Tại ………………………………………………………………………………………………………
(Trường hợp việc chứng thực được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện chứng thực và Ủy ban nhân dân)
Tôi (ghi rõ họ tên, chức vụ của người thực hiện chứng thực) …………………. …………………quận (huyện) …………………………………………………..
CHỨNG THỰC:
– Hợp đồng mua bán xe này được giao kết giữa Bên A là .………..……… và Bên B là ………………….………. ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm …… tờ, .…..trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Tư pháp một bản chính.
Số chứng thực ………………..……….. , quyển số………….….TP / CC- .…………………
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN CHỨNG THỰC
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ)
Xem thêm: Những điều cần biết về hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất hiện nay
2. Mua bán xe ô tô giữa công ty và cá nhân cần giấy tờ gì?
Cả hai bên bán và bên mua cần chuẩn bị sẵn các giấy tờ sau đây:
Đối với bên bán là công ty:
- Biên bản họp của hội đồng thành viên công ty về việc thanh lý xe
- Quyết định của giám đốc về việc thanh lý xe
- Hợp đồng mua bán xe ô tô thanh lý giữa công ty và bên mua xe (mẫu tham khảo ở trên)
- Xuất hóa đơn GTGT theo giá trên hợp đồng
- Công ty ký, đóng dấu giao cho người mua Giấy khai đăng ký xe để họ làm thủ tục sang tên
Đối với bên mua là cá nhân:
- Chứng minh thư nhân dân
- Hộ khẩu bản chính
Lưu ý:
Theo tin tức pháp luật mới nhất, đối với trường hợp công ty và cá nhân mua xe ô tô không cùng thành phố/tỉnh, phía công ty cần phải rút hồ sơ gốc của xe tại cơ quan công an thành phố/tỉnh (nơi đăng ký xe) để bàn lại cho bên mua. Đây là thủ tục chuyển vùng bắt buộc.
Sau đó, bên mua có trách nhiệm đi đóng lệ phí trước bạ và thực hiện nộp hồ sơ tại địa phương mình.
3. Thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang cá nhân
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nộp lệ phí trước bạ
Đóng lệ phí trước bạ là một khoản phí bắt buộc đối với tất cả người mua xe ô tô dù mới hay cũ. Theo đó, bên mua cần chuẩn bị sẵn các loại giấy tờ, hồ sơ sau để đến Chi cục thuế quận (huyện – nơi mình đăng ký hộ khẩu) đóng phí trước bạ cho xe.
- Giấy đăng ký xe (theo mẫu)
- Hồ sơ gốc của xe trong trường hợp mua bán khác tỉnh
- Bảo hiểm ô tô (nếu có)
- Hợp đồng mua bán xe ô tô
- Giấy tờ của chủ xe
- Tờ khai lệ phí trước bạ
- Tiền đóng phí trước bạ
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên xe từ công ty sang cá nhân
Bên mua cần nộp hồ sơ đề nghị đăng ký sang tên xe tại cơ quan Công an giao thông cấp quận/huyện và cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra lại các giấy tờ một lần nữa gồm:
- Giấy tờ chủ xe
- Đối chiếu bản cà số máy, số khung dán trong Giấy khai đăng ký xe với thực tế xe
- Hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe
Nếu hồ sơ đảm bảo đủ đúng theo yêu cầu thì cán bộ sẽ cấp giấy hẹn, thu lệ phí đăng ký xe, trả biển số xe… Đối với trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cán bộ sẽ hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Thu giấy hẹn và trả giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ mới
Trên đây hy vọng bài viết thủ tục và mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô giữa công ty và cá nhân mới nhất hiện nay sẽ giúp các khách hàng, có thể là người mua hay người bán nắm rõ quy trình để giao dịch diễn ra nhanh chóng và hợp pháp.
Nguồn ảnh: Internet
- Share CrocoBlock key trọn đời Download Crocoblock Free
- Cung cấp tài khoản nghe nhạc đỉnh cao Tidal Hifi – chất lượng âm thanh Master cho anh em mê nhạc.
- Artory
- Cách cài CH Play cho Huawei không cần máy tính cực kỳ nhanh gọn
- Hướng dẫn cách khắc phục lỗi usb bị ẩn file cho bạn
- Thi Samsung: Mẫu giới thiệu bản thân khoảng 1000 từ – friend.com.vn
- Hack Stick War Legacy Full Vàng Kim Cương Tiền ❤️ 2021